U nhầy xoang trán là biến chứng sau phẫu thuật xoang
MỤC LỤC:
U nhầy xoang trán là gì?
Nguyên nhân gây bệnh u nhầy xoang trán
Triệu chứng u nhầy xoang trán
U nhầy xoang trán thường gây biến trứng nào?
Phương pháp chẩn đoán u nhầy xoang trán
Điều trị u nhầy xoang trán
Bộ đôi Xịt mũi xoang và Thuốc Xoang thảo dược - Giải pháp cho người mắc bệnh xoang mãn tính
U nhầy xoang trán là gì?
Mucocele hay u nhầy xoang trán là một trong những dạng xoang cạnh mũi phổ biến nhất, chiếm khoảng 70-80% tổng số ca bệnh.
U nhầy xoang trán là một tổn thương lan tỏa, xuất hiện giống như dạng nang. Đây là tổn thương lành tính, phát triển chậm, thường xảy ra ở nhóm xoang trán hoặc xoang sàng như một tổn thương đơn độc.
Tình trạng này xảy ra do sự tích tụ dịch nhầy và biểu mô bong tróc, dẫn đến căng phồng do phát triển theo kiểu giãn nở và phá hủy bên trong thành xoang.
Khối u có thể chứa đầy mủ do nhiễm trùng mạn tính, trong trường hợp đó, nó được gọi là u nhầy mủ mạn tính.
Nguyên nhân gây bệnh u nhầy xoang trán
Các xoang được bao phủ bởi một lớp lót gọi là niêm mạc tương tự như da.
Sự tắc nghẽn dịch và tế bào niêm mạc tại lỗ thông xoang gây tắc nghẽn và hình thành nên khối u nhầy.
U nhầy xoang trán được ghi nhận là một biến chứng do phẫu thuật xoang và nó có thể xuất hiện sau rất nhiều năm phẫu thuật (thường gặp nhất là sau 15-20 năm phẫu thuật xoang).
Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng tắc nghẽn khác bao gồm viêm, chấn thương, dị ứng, sự hiện diện của xoang cạnh mũi, polyp, khối u hoặc bất kỳ dị tật bẩm sinh nào khác.
Vị trí các xoang ở người trưởng thành
Triệu chứng u nhầy xoang trán
U nhầy xoang trán thường tiến triển âm thầm, triệu chứng bệnh phụ thuộc vào vị trí tổn thương và thường khác nhau ở từng bệnh nhân. Hầu hết người bệnh không cảm nhận rõ rệt trong giai đoạn đầu.
Các triệu chứng và dấu hiệu thường gồm:
- Đau đầu, đau quanh hốc mắt và giảm/mờ thị lực
- Lồi mắt, nhìn đôi, sưng tấy quanh hốc mắt và hạ nhãn cầu
- Chuyển động mắt bị hạn chế
- Các triệu chứng viêm xoang, sốt, ban đỏ và viêm mô tế bào hốc mắt
- Khối u ăn mòn có thể dẫn đến viêm màng não, tràn khí não, áp xe não, co giật hoặc rò dịch não tủy.
U nhầy xoang trán thường gây biến trứng nào?
Các biến chứng thường gặp nhất của u nhầy xoang trán:
- Bệnh lồi mắt một bên: U nhầy xoang trán chèn ép hốc mắt là một biến chứng nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến thị lực, nhìn đôi, nhức mắt, lồi mắt và nguy cơ mù loà.
- Viêm não, màng não: Nếu u chèn ép não có thể gây viêm não và màng não. Đây là tình trạng nguy hiểm có thể gây tử vong nếu không được điều trị kịp thời.
- Liệt mặt: Nếu u nhầy gây chèn ép thần kinh mặt có thể dẫn đến lệch mặt, liệt mặt.
- Động kinh: Tình trạng động kinh và yếu liệt một vài cơ quan có thể xảy ra nếu u nhầy chèn ép vào các cấu trúc thần kinh trung ương.
Phương pháp chẩn đoán u nhầy xoang trán
Việc xác định u nhầy xoang trán chủ yếu dựa trên kết quả chẩn đoán hình ảnh. Các phương pháp thường được sử dụng là:
- Hình ảnh X-quang
- Chụp CT
- MRI (Chụp cộng hưởng từ)
- FNAC hoặc Tế bào học chọc hút kim mịn
Hình ảnh u nhầy xoang trán
Điều trị u nhầy xoang trán
Trong trường hợp u nhầy nhỏ, điều trị y tế bằng thuốc thông mũi và steroid có thể có hiệu quả.
Các khối u lớn hơn thường được loại bỏ bằng cách can thiệp phẫu thuật.
Với trường hợp u nhầy mủ do nhiễm trùng gây ra, bệnh nhân cần được chỉ định bằng phác đồ kháng sinh phù hợp.
Phẫu thuật cắt bỏ khối u
Mục đích chính của phẫu thuật là để dẫn lưu u nhầy và khôi phục đường dẫn lưu xoang bình thường.
Hiện nay, các phương pháp được dùng là phẫu thuật mở nội sọ và mổ nội soi.
Trong đó, phương pháp nội soi thường được sử dụng nhất hiện nay do thời gian hồi phục ngắn, dễ tiếp cận, tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn và tỷ lệ biến chứng tiềm ẩn ít hơn so với phẫu thuật thông thường.
Phẫu thuật mở nội sọ thường được dùng cho các trường hợp: u nhầy vùng trán chỉ ảnh hưởng đến vùng bên ngoài và phía sau trên của xoang, u nhầy tái phát hoặc tình trạng thứ phát sau u xương, thoát vị ổ mắt.
Đặt stent
Đặt stent là một phương pháp an toàn và hiệu quả giúp duy trì sự thông thoáng của hệ thống dẫn lưu chất nhầy của xoang trán.
Tuy nhiên, phương pháp này bị hạn chế vì có nguy cơ khởi phát tổn thương quanh stent, có khả năng gây ra sẹo co rút dẫn đến tái hẹp lỗ thông.
Điều trị kháng sinh hỗ trợ
U nhầy mủ do nhiều trùng cấp và mãn tính cần được điều trị bằng kháng sinh phổ rộng và corticosteroid.
Việc chỉ định trong mọi trường hợp cần dựa trên tình trạng khối u và các triệu chứng lâm sàng, sức khỏe người bệnh đặc biệt là chủng vi khuẩn gây nhiễm trùng.
Bộ đôi Xịt mũi xoang và Thuốc Xoang thảo dược - Giải pháp cho người mắc bệnh xoang mãn tính
U nhầy xoang trán là biến chứng phổ biến ở người bị viêm mũi xoang mãn tính hoặc sau chấn thương, phẫu thuật xoang.
Để ngăn ngừa hình thành bệnh, cách tốt nhất là giải quyết các yếu tố nguy cơ có thể, bao gồm kiểm soát tốt tình trạng viêm xoang và viêm mũi.
Kiểm soát tốt triệu chứng và ngăn các đợt tiến triển cấp tính của bệnh giúp người bệnh cải thiện chất lượng cuộc sống, giảm phụ thuộc kháng viêm và thuốc chống dị ứng.
Được nghiên cứu từ các thành phần thảo dược quen thuộc trong Y học cổ truyền như Bạch chỉ, Thương nhĩ tử, Ngũ sắc, dung dịch xịt mũi xoang thảo dược có tác dụng thông mũi, giảm hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi do viêm xoang, viêm mũi dị ứng gây ra.
Thuốc Xoang thảo dược dựa trên bài thuốc xoang cổ phương, gia giảm các thành phần cho phù hợp, có tác dụng tiêu viêm, thông mũi, hỗ trợ điều trị các bệnh viêm xoang cấp và mãn tính.
Kết hợp cả dung dịch xịt mũi xoang và Thuốc xoang Đông y giúp tiêu viêm, thông mũi, hỗ trợ điều trị các chứng nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính…
Dung dịch xịt mũi xoang (ví dụ Xịt Mũi Xoang Nhất Nhất) và Thuốc xoang Đông y (ví dụ Thuốc Xoang Nhất Nhất) hiện có bán ở hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc, bạn có thể tham khảo sử dụng.
Sản xuất từ dược liệu, tại nhà máy đạt GMP-WHO Thuốc Xoang Nhất Nhất Tiêu viêm, thông mũi, hỗ trợ điều trị các chứng: - Nghẹt mũi - Viêm mũi dị ứng - Viêm xoang cấp và mạn tính Thành phần: Cho 1 viên nén bao phim Cao khô hỗn hợp dược liệu 330,0 mg tương đương: Thương nhĩ tử (Fructus Xanthii strumarii) 500mg, Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 620mg, Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 250mg, Tân di hoa (Flos Magnoliae) 350mg, Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 350mg, Bạc hà (Herba Menthae) 120mg, Kim ngân hoa (Flos Lonicerae) 250mg, Bạch chỉ (Radix Angelicae dahuricae) 320mg. Tá dược vừa đủ 1 viên. Tác dụng – Chỉ định: Tác dụng: Tiêu viêm, thông mũi Chỉ định: Hỗ trợ điều trị các chứng nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính. Cách dùng, liều dùng: Người lớn: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 2 viên. Trẻ em trên 5 tuổi: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên Dung dịch xịt Mũi Xoang Nhất Nhất |
Bình luận
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm