I. Học phí:
1. Chi phí học tiếng:
Học phí khóa tiếng thường dao động từ 4.000.000 KRW – 7.000.000 KRW ((80.000.000 – 140.000.000 VND/năm, tùy từng trường). Các bạn có thể tra cứu học phí cũng như khu vực của từng trường đại học Hàn Quốc trước để tham khảo.
Các trường trong trung tâm thủ đô Seoul sẽ có mức chi phí cao hơn các trường ngoại thành hoặc ở các thành phố khác. Ngoài ra, khối trường đại học quốc gia, đại học công lập Hàn Quốc sẽ có mức học phí thấp hơn các trường đại học tư thục.
Năm 2021 ghi nhận “kỷ lục” các trường có học phí hệ tiếng Hàn cao nhất Seoul, cũng như đứng đầu Hàn Quốc, là hơn 7.000.000 KRW/năm, gồm: Đại học Yonsei, Đại học Nữ sinh Ewha, Đại học Kyunghee và Đại học Sogang.
2. Chi phí học chuyên ngành:
Mức học phí chuyên ngành tại Hàn Quốc dao động từ 6.000.000 – 10.000.000 KRW/năm (120.000.000 – 200.000.000 VND/năm) cho hệ đại học và sau đại học. Học phí tại các trường công lập thấp hơn từ 30% – 50% so với các trường tư thục có cùng thứ hạng.
Trong các ngành được giảng dạy tại Hàn Quốc, chi phí nhóm ngành Y, Dược, Nghệ Thuật và Công nghệ cao hơn các ngành học thuộc khối Kinh doanh, Ngôn ngữ, hoặc Dịch vụ, Du lịch v.v.
II. Chi phí làm hồ sơ du học Hàn Quốc:
1. Học tiếng Hàn tại Việt Nam:
Trước khi đi du học Hàn Quốc các bạn cần học tiếng Hàn trong 3 tháng để có những kiến thức cơ bản tiếng Hàn. Chi phí trung bình cho một khóa học tiếng Hàn là khoảng 7 triệu đến 8 triệu.
2. Chi phí làm hồ sơ giấy tờ dụ học Hàn Quốc:
- Phí công chứng và dịch thuật sang tiếng Anh.
- Hợp pháp hóa Lãnh sự học bạ và bằng cấp.
- Chứng minh tài chính du học Hàn Quốc của bố mẹ.
- Phí gửi hồ sơ sang trường bên Hàn.
- Phí visa và vé máy bay đi du học Hàn Quốc.
Tổng chi phí cho việc làm hồ sơ du học Hàn Quốc là khoảng 1500$.
3. Chứng minh tài chính du học Hàn:
Chính phủ Hàn Quốc quy định, tất cả du học sinh quốc tế đến Hàn Quốc du học phải có sổ tiết kiệm từ 10.000 $ tại ngân hàng tối thiểu 3 – 6 tháng (tùy thuộc theo chương trình du học) tính đến ngày nộp hồ sơ. Nếu như gia đình bạn không có sổ tiết kiệm này thì sẽ cần thuê dịch vụ bên ngoài hết khoảng 5.000.000 VNĐ.
Khoản phí chứng minh tài chính rơi vào khoảng 0 – 15 triệu VND, phụ thuộc vào chương trình du học của bạn. Thông thường, du học đại học/ thạc sĩ, phí chứng minh tài chính sẽ cao hơn so với các chương trình du học khác.
4. Phí khám sức khỏe
Khám sức khỏe là thủ tục bắt buộc trước khi đi du học Hàn Quốc. Bên phía Hàn Quốc chỉ chấp nhận giấy khám sức khỏe của Bệnh viện Lao phổi Trung ương (Hà Nội), Bệnh viện Chợ Rẫy (Thành phố Hồ Chí Minh) và Trung tâm Y khoa Phước An (Thành phố Hồ Chí Minh). Bạn lưu ý là phí khám ở 3 nơi này không giống nhau đâu nhé!
Ngoài ra, những bạn không ở Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh có thể sẽ mất thêm chi phí đi lại, ăn ở nữa.
Chi phí khám sức khỏe cụ thể:
- Bệnh viện Lao phổi Trung ương: 1.100.000 vnd/lần khám từ thứ 2 đến thứ 6, 1.200.000/lần khám vào thứ 7, chủ nhật. Nhận kết quả trong ngày.
- Bệnh viện chợ Rẫy: 241.000 VND/lần. Kết quả sẽ có sau 5 – 7 ngày.
- Trung tâm Y khoa Phước An: 300.000 VND/ lần nếu lấy kết quả ngay và 240.000 VND/lần nếu nhận kết quả sau 2 – 3 ngày.
III. Chi phí sinh hoạt cho du học sinh tại Hàn:
1. Tiền thuê nhà, thuê KTX:
- Ở tại KTX: Hầu hết các trường đều có ký túc xá cho sinh viên nước ngoài ngay trong khuôn viên trường, rất thuận tiện cho việc đi lại. Phí ký túc xá còn tùy thuộc trường bạn nằm ở khu vực nào. Nhìn chung dao động từ 175.000 won – 400.000 won/ tháng. Thường các trường trên khu vực Seoul sẽ có chi phí ký túc xá cao hơn hẳn so với các tỉnh thành phố khác. Chi phí ký túc xá bao gồm các phí quản lý và hành chính thường khoảng 800$/6 tháng. Điều kiện tại ký túc xá các trường Đại học Hàn Quốc khá hiện đại và tiện nghi được trang bị đầy đủ như máy điều hòa, máy giặt, nóng lạnh, internet.
- Ở trọ phòng đơn 1 người ở: Sẽ bao gồm phòng 1 giường, 1 bàn, 1 tủ lạnh mini, diện tích khoảng 6m2, có khu nấu ăn riêng cho cả dãy và nhà vệ sinh chung với giá dao động từ 200,000 won ~ 300,000 won/ phòng/ tháng.
- Ở phòng ghép: Bạn có thể thuê phòng lớn hơn ở được 2 người, diện tích khoảng 15m2 với tiền thuê phòng thuê phòng dao động từ 300,000 won đến 500,000 won.
2. Tiền ăn:
Chi phí ăn uống sẽ rẻ hơn rất nhiều nếu như bạn tự nấu ăn so với ăn ở các nhà ăn sinh viên hay bên ngoài. Chi phí ăn uống 1 tháng tầm 200 – 300 $. Tuy nhiên chi phí này cũng phụ thuộc vào chế độ ăn uống của từng cá nhân.
3. Tiền đi lại và các chi phí khác:
Ngoài các khoản tiền như học phí, ăn ở thì những khoản tiền mà du học sinh sẽ mất như là:
- Bảo hiểm y tế dành cho sinh viên quốc tế: Khoảng 500 nghìn VNĐ/tháng.
- Điện, nước: Tùy theo nhu cầu sử dụng và giá điện nước của từng vùng.
- Mạng Internet: Gói cố định khoảng 700 nghìn VNĐ/ tháng
- Đi lại: Phí xe bus nội thành hoặc tàu điện ngầm: 0,9 USD/ lần (Khoảng hơn 20 nghìn). Bạn có thể mua vé tháng cho những lộ trình cố định đi mỗi ngày để tiết kiệm.
Vậy tính tổng sinh hoạt phí 1 tháng sẽ nằm trong khoảng 10 triệu đồng/tháng (Đối với ở KTX). Số tiền này sống ở Hàn Quốc so với các quốc gia khác thì không phải là quá nhiều. Sau 6 tháng các bạn đi làm thêm thì số tiền làm thêm có thể đỡ cho các bạn 1 khoản sinh hoạt phí.
Bình luận
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm