Với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2022-2023, 63 tỉnh, thành đã có phương án lên lịch thi và môn thi cụ thể.
STT | Tỉnh thành | Ngày thi | Môn thi | Lưu ý cụ thể |
1 | An Giang | 7 - 8/6 | Ngữ văn (120 phút), Toán (120 phút) và môn thi thứ 3 (60 phút) (hệ chuyên thêm môn chuyên, hệ thường kết hợp xét tuyển). |
- Tuyển thẳng vào trường THPT đối với: Học sinh Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THPT; học sinh là người dân tộc rất ít người; học sinh khuyết tật. Đồng thời, tuyển thẳng đối với: Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa- văn nghệ; thể dục- thể thao; cuộc thi khoa học- kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT. - Đối với 3 trường THPT chuyên biệt (2 trường chuyên và Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THPT): Học sinh thi tuyển theo quy chế trường chuyên biệt (phải qua 2 vòng sơ tuyển và thi tuyển; có điểm đạt vòng sơ tuyển mới được dự thi tuyển). |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 7 - 9/6 | Ngữ văn, Toán và tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
- Để đăng ký dự thi vào các trường THPT, mỗi HS được đăng ký NV dự tuyển vào tối đa 2 trường THPT công lập, xếp theo thứ tự NV1, NV2. Trong đó NV1, NV2 phải thuộc khu vực tuyển sinh theo quy định (cùng huyện, thị xã, thành phố). HS không được thay đổi NV dự tuyển sau khi hết thời hạn đăng ký. - Đối với việc đăng ký dự thi vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, HS có kết quả học lực và hạnh kiểm trong các năm THCS từ khá trở lên được đăng ký 1 NV là môn chuyên trong các môn: Ngữ văn, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, tiếng Anh để dự thi. Riêng thí sinh đăng ký NV dự thi chuyên Toán được đăng ký thêm NV chuyên 2 để xét tuyển là Tin học; thí sinh đăng ký NV dự thi chuyên Hóa học thì được đăng ký thêm NV chuyên 2 là Sinh học (NV2 không bắt buộc). |
3 | Bạc Liêu | 9 - 10/6 | Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh. Riêng TS dự thi vào Trường Chuyên phải thi thêm môn chuyên theo đăng ký. | HS đăng ký dự tuyển vào 2 trường chuyên biệt là Trường THPT Chuyên Bạc Liêu (gọi tắt là Trường Chuyên) và Trường PT DTNT. Phương thức tuyển sinh là thi tuyển và thi tuyển kết hợp với xét tuyển. |
4 | Bắc Giang | 4/6. Riêng trường chuyên thi vào 6/6. | Ngữ văn, Toán và tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Quy định trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT không chuyên mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự thi ở 01 trường THPT (nếu thí sinh đăng ký dự thi ở 02 trường THPT sẽ bị hủy kết quả thi). |
5 | Bắc Kạn | 15 - 17/6 | Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh (các môn điều kiện). Hệ chuyên thêm môn chuyên theo nguyện vọng đăng ký. | |
6 | Bắc Ninh | 15 - 16/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (trường chuyên thêm môn chuyên) |
Thí sinh đăng ký lớp chuyên nào sẽ thi môn chuyên đó, riêng thí sinh đăng ký vào lớp chuyên Tin sẽ dự thi môn Toán. Những học sinh đạt giải Nhất Cuộc thi Khoa học kĩ thuật cấp Quốc gia, quốc tế năm 2021, 2022 được xét tuyển thẳng vào lớp chuyên phù hợp đối với lĩnh vực đó. Học sinh đạt giải Nhất Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa lớp 9 năm học 2021-2022 được xét tuyển thẳng vào lớp chuyên tương ứng. Những thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Bắc Ninh, điểm thi của 03 môn chung: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh sẽ được dùng để xét tuyển vào trường THPT công lập nơi thí sinh đăng kí dự thi. |
7 | Bến Tre | 6 - 7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Học sinh trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên Bến Tre không được chuyển nguyện vọng xét tuyển vào các trường THPT công lập không chuyên. Học sinh không trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên Bến Tre được tham gia xét tuyển theo cụm nguyện vọng các trường THPT công lập không chuyên (căn cứ vào nguyện vọng của thí sinh trong hồ sơ dự thi nộp vào trường chuyên). |
8 | Bình Dương | 1-4/6 | Toán, Văn ( 120 phút), Tiếng Anh (60 phút). | Thời gian thi khối trường THPT công lập không chuyên: 01/6/2022 và 02/06/2022. Ngày 3/6/2022 và 4//6/2022: học sinh thi thêm các môn chuyên (Tối đa 2 môn) theo quy chế thi của nhà trường. |
9 | Bình Định | 10 - 11/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Các trường THPT chuyên: Thi tuyển. Các trường THPT công lập (không thuộc ba huyện miền núi Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão): Thi tuyển. Các trường THPT công lập tự chủ, hệ công lập tự chủ trong trường THPT công lập, trường THPT tư thục và các trường THPT thuộc địa bàn các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Xét tuyển. |
10 | Bình Phước | 5 - 7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Xét tuyển đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, các trường THCS&THPT Đăng Hà, THPT Đăk Ơ, THCS&THPT Đăk Mai. Thi tuyển đối với các trường THPT, THCS&THPT toàn tỉnh. |
11 | Bình Thuận | 8 - 10/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Thí sinh đăng ký vào Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo được đăng ký dự thi tối đa 3 môn chuyên và thêm 1 nguyện vọng để xét tuyển vào các lớp không chuyên (lớp nâng cao), với điều kiện nếu có tham gia dự thi vào một trong các môn chuyên đã đăng ký. Thí sinh nếu không trúng tuyển vào lớp 10 trường chuyên vẫn được xét tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT không chuyên theo 2 nguyện vọng, với điều kiện thi đủ 3 môn chung hệ số 1 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và phải có đăng ký 2 nguyện vọng để xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT không chuyên như quy định. |
12 | Cà Mau | 23 - 25/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
Lớp 10 hệ giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên sẽ xét tuyển. Những trường THPT ở địa bàn giáp ranh với tỉnh khác được quyền tuyển sinh ngoài tỉnh ở vùng lân cận nếu có đủ điều kiện cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên. |
13 | Cao Bằng | 5 - 7/6 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn thứ 4; Môn thứ 4 | Thí sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên thi các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, môn chuyên và Vật lý (thí sinh dự thi môn Vật lý để lấy điểm xét vào trường THPT, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh nếu không trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên, trừ học sinh thuộc diện tuyển thẳng). |
14 | Cần Thơ | 7 - 9/6 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Thí sinh được đăng ký tối đa 5 nguyện vọng; trong đó nguyện vọng 1 là Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng. Các trường tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển, sẽ tổ chức xét tuyển từ ngày 18/6 đến ngày 20/7 |
15 | Đà Nẵng | 10 - 12/6 | Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Trong đó, bài thi môn Toán, môn Ngữ văn tính điểm hệ số 2; bài thi môn Ngoại ngữ tính điểm hệ số 1 (hệ chuyên thêm môn chuyên, tính điểm hệ số 3. | Rút kinh nghiệm các kỳ thi năm trước, giáo viên nhắc nhở học sinh thực hiện đúng nội quy, quy định thi. Đặc biệt, làm bài thi vào đúng phần giấy dành cho phần bài làm của thí sinh; ghi câu trả lời vào ô quy định cho mỗi phần của bài thi ngoại ngữ (thí sinh ghi không đúng ô quy định phần nào sẽ không được chấm điểm phần trả lời đó. Thí sinh dự thi môn tiếng Nhật không được dùng bút chì để làm bài thi. |
16 | Đắk Lắk | 14 - 16/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
17 | Đắk Nông | 9 - 11/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển (trừ trường THPT Dân tộc nội trú N’Trang Lơng kết hợp thi Toán, Văn với xét tuyển) |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển (trừ trường THPT Dân tộc nội trú N’Trang Lơng kết hợp thi Toán, Văn với xét tuyển) |
18 | Điện Biên | 2 - 3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
19 | Đồng Nai | 17 - 18/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2022-2023, Sở GD-ĐT cho phép 21 trường THPT công lập tổ chức thi tuyển, trong đó có 11 trường ở địa bàn TP.Biên Hòa, 10 trường còn lại nằm ở các huyện, riêng H.Cẩm Mỹ không có trường nào thi tuyển. Các trường công lập và tư thục còn lại không thi tuyển sẽ tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển học bạ. |
20 | Đồng Tháp | 15 - 17/6 (trường chuyên) | Các môn thi tuyển: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và 1 hoặc 2 môn chuyên (áp dụng cho trường chuyên) |
- Tỉnh Đồng Tháp không tổ chức thi tuyển mà lần đầu tiên tổ chức tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển. - Tuyển sinh vào lớp 10 bằng phương thức xét cho tất cả các trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở - Trung học phổ thông trong tỉnh; Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao. Xét tuyển dựa vào kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học bậc Trung học cơ sở của học sinh đủ điều kiện tuyển sinh vào lớp 10. - Học sinh đăng ký xét tuyển dự kiến từ ngày 01/6/2022, thông báo kết quả trúng tuyển sau khi có kết quả trúng tuyển vào lớp 10 chuyên. |
21 | Gia Lai | 8 - 10/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
22 | Hà Giang | 14 - 15/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
|
23 | Hà Nội | 18 - 20/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
24 | Hà Nam |
Với các trường THPT công lập hệ không chuyên thi từ ngày 17 - 18/6 Trường THPT chuyên Biên Hòa thi trong ba ngày 2, 3 và 4/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh |
|
25 | Hà Tĩnh |
6 - 7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Đối với Trường THPT Chuyên Hà Tĩnh, với việc có thêm 1 lớp Địa lý và các lớp ngoại ngữ tăng từ 25 em lên 30 em/lớp, năm học tới tăng 50 chỉ tiêu tuyển sinh. |
26 | Hải Dương | 6 - 8/6 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng vào 2 trường THPT công lập xếp theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2. |
27 | Hải Phòng |
- Trường THPT công lập không chuyên: 7 - 9/6 - Hệ chuyên: từ 10/6 - 12/6 |
Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
- Lớp không chuyên tự nhiên có 2 lớp tổng số 90 học sinh, trong đó xét điểm từ cao xuống thấp lấy số lượng từ các môn chuyên như sau: 45 học sinh lấy từ cao đến thấp những học sinh có điểm xét tuyển môn Toán (chỉ xét với các thí sinh không đỗ chuyên Toán, Tin); 15 học sinh lấy từ cao đến thấp những học sinh có điểm xét tuyển môn Vật lý; 15 học sinh lấy từ cao đến thấp những học sinh có điểm xét tuyển môn Hóa học; 15 học sinh lấy từ cao đến thấp những học sinh có điểm xét tuyển môn Sinh học. - Lớp không chuyên xã hội có 1 lớp sĩ số 45 học sinh, xét điểm từ cao xuống thấp lấy số lượng từ các môn chuyên như sau: 25 học sinh lấy từ cao đến thấp những học sinh có điểm xét tuyển môn Ngữ văn; 10 học sinh lấy từ cao đến thấp những học sinh có điểm xét tuyển môn Địa lí; 10 học sinh lấy từ cao đến thấp những học sinh có điểm xét tuyển môn Lịch sử. - Nếu học sinh có 2 điểm xét tuyển lớp không chuyên tự nhiên (xã hội) theo các môn chuyên tương ứng đủ điều kiện đỗ thì lấy điểm trúng tuyển không chuyên tự nhiên (xã hội) theo môn chuyên có điểm cao hơn. |
28 | Hậu Giang | 16 - 18/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
29 | Hòa Bình | Hệ chuyên: 4 - 6/6 Hệ thường: 22 - 24/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh |
- Đối với tuyển sinh vào lớp 10 các trường PT DTNT THCS&THPT và các trường THPT, đều áp dụng phương thức thi tuyển, áp dụng cùng đề thi, cùng lịch thi. - Riêng đối với các trường tư thục, sẽ thực hiện xét tuyển vào lớp 10. Sở GD&ĐT giao các trường xây dựng phương án xét tuyển trình Sở GD&ĐT phê duyệt. Sau khi tổ chức xét tuyển, nhà trường trình Sở phê duyệt danh sách học sinh trúng tuyển trước ngày 29/7/2022. |
30 | Hưng Yên | 8 - 9/6 | Toán, Ngữ văn và bài thi tổng hợp. Đối với bài thi tổng hợp gồm 3 môn tổng hợp trong một bài thi: Môn Tiếng Anh, 1 môn KHTN (Vật lý, Hoá học hoặc Sinh học), 1 môn KHXH (Lịch sử, Địa lý hoặc Giáo dục công dân). Hệ chuyên thêm môn chuyên |
- Mùa tuyển sinh năm nay, thí sinh dự thi kỳ thi THPT công lập không chuyên tại tỉnh Hưng Yên phải tham gia 3 bài thi: Ngữ văn (tự luận, thời gian 120 phút), Toán (trắc nghiệm, thời gian 90 phút) và bài thi tổng hợp (trắc nghiệm). -Thí sinh dự thi Trường THPT Chuyên Hưng Yên ngoài 3 bài thi như THPT không chuyên sẽ làm thêm bài thi môn chuyên theo hình thức tự luận, thời gian 150 phút, kiến thức nằm trong chương trình THCS, chủ yếu ở lớp 9. |
31 | Khánh Hòa | 3 - 4/6 | Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh. Các môn Ngữ văn, Toán thi theo hình thức tự luận, môn Tiếng Anh thi theo hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
- Các trường THPT công lập không chuyên biệt tổ chức thi tuyển (trừ các trường: THPT Lạc Long Quân, THCS và THPT Nguyễn Thái Bình, THPT Khánh Sơn tổ chức xét tuyển). Học sinh học lớp 9 ở trường THCS thuộc địa bàn (huyện, thị xã, thành phố) nào sẽ tham gia dự tuyển vào trường THPT công lập thuộc địa bàn đó. - Các trường THPT ngoài công lập, các cơ sở giáo dục có tổ chức chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT áp dụng phương thức xét tuyển để tuyển sinh vào lớp 10. Xét tuyển căn cứ vào điểm xét tuyển của học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2022 – 2023; xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở cấp THCS của học sinh. Ngoài phương thức xét tuyển theo một trong hai phương án nêu trên, các trường không được tổ chức thi tuyển hay sử dụng phương thức khác để tuyển sinh. |
32 | Kiên Giang |
Hệ chuyên: 14-15/6 Hệ thường: 28-29/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh |
|
33 | Kon Tum |
Hệ chuyên: 2-3/6 Hệ thường: 13-14/6 |
- Hệ chuyên: Tổ chức theo 2 vòng: Vòng 1: Theo hình thức sơ tuyển và Vòng 2: Thi tuyển các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và môn Chuyên. - Hệ thường: Phương thức tuyển sinh: Kết hợp Xét tuyển với Thi tuyển các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
- Hệ chuyên công bố kết quả: Chậm nhất ngày 10/6/2022 - Thời gian hoàn thành tuyển sinh: THCS và THPT Liên Việt Kon Tum: 27/6/2022. Các trường THPT còn lại và Phân hiệu THPT Lương Thế Vinh: Công bố kết quả xét tuyển: 1/7/2022; Xét tuyển bổ sung (nếu có): 5/7/2022. |
34 | Lai Châu | 6 - 8/6 | Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: xét tuyển (trừ Trường Phổ thông dân tộc nội trú và THPT thành phố Lai Châu thi tuyển Toán, Văn, Tiếng Anh) |
|
35 | Lạng Sơn | 7 - 9/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) |
- Học sinh có đăng kí dự tuyển vào THPT chuyên thi tại THPT Chuyên Chu văn An; - Học sinh có đăng kí dự tuyển vào THPT Dân tộc nội trú tỉnh thi tại trường THPT trung tâm huyện; - Học sinh có đăng kí dự tuyển vào PT DTNT THCS&THPT, PT DTNT THCS huyện dự thi tại trường THPT trung tâm huyện (tương ứng). - Học sinh không đăng kí dự tuyển vào các trường THPT chuyên biệt, dự thi tại trường THPT nơi đăng kí NV1 THPT. |
36 | Lào Cai | 10 - 12/6 |
Trường THPT công lập không chuyên: Ngữ văn; môn Toán; môn Ngoại ngữ (thí sinh được đăng ký một trong 2 thứ tiếng: Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung Quốc). Hệ chuyên: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung) và môn chuyên. |
Kỳ tuyển sinh vào lớp 10 tại trường trung học phổ thông công lập không chuyên của tỉnh Lào Cai năm nay sẽ thông qua 2 phương thức. Trong đó, đối với phương thức xét tuyển, bao gồm các trường: Trung học phổ thông số 3 Bảo Yên; Trung học cơ sở & Trung học phổ thông Bát Xát; Trung học phổ thông số 3 Mường Khương; Trung học phổ thông số 2 Sa Pa và trung học phổ thông số 2 Si Ma Cai. Hệ chuyên: Học sinh được miễn thi và được tính điểm tối đa để xét tuyển bài thi môn Ngoại ngữ không chuyên khi có một trong các chứng chỉ: Tiếng Anh: TOEFL ITP 450 điểm; TOEFL iBT 45 điểm; IELTS 4.0 điểm. Tiếng Trung Quốc HSK cấp độ 3. |
37 | Lâm Đồng | 20 - 22/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn,Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
|
38 | Long An | 23 - 24/7 | Toán, Văn, môn thứ ba (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Tuyển sinh lớp 10 THPT hệ công lập thực hiện theo 1 trong 2 hình thức thi tuyển hoặc xét tuyển. Đối với hình thức xét tuyển, điểm xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở cấp học THCS của đối tượng tuyển sinh |
39 | Nam Định | Trường THPT công lập hệ không chuyên: 14 - 15/6 Hệ chuyên: 24 - 26/5 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
Phương thức tuyển sinh: Đối với các trường THPT công lập: Tổ chức thi tuyển cho những học sinh có nguyện vọng dự thi tại trường. Đối với các trường ngoài công lập: Lấy kết quả thi tuyển vào các trường công lập để xét tuyển những học sinh có nguyện vọng vào trường. Các trường THPT ngoài công lập có nguyện vọng tổ chức thi tuyển xây dựng đề án tuyển sinh và trình Sở GDĐT phê duyệt. |
40 | Nghệ An | 7-8/6 (hệ chuyên thi thêm ngày 10/6) | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) | - Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 tại Nghệ An năm nay có hai phương thức tuyển sinh gồm thi tuyển và xét tuyển. Trong đó, hình thức thi tuyển áp dụng đối với các trường có số lượng học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường vượt quá chỉ tiêu giao tuyển sinh và xét tuyển đối với các trường còn lại. |
41 | Ninh Bình | 8 - 10/6 | Toán, Ngữ văn và Tổ hợp (gọi tắt là các bài thi đại trà). Bài thi tổ hợp gồm 3 môn (ít hơn 1 môn so với năm 2021): Tiếng Anh, Hóa học và Lịch sử. (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Thí sinh đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy dự thi 4 bài thi, gồm 3 bài thi đại trà và bài thi chuyên theo lớp chuyên đăng ký dự thi. |
41 | Ninh Thuận | 1 - 3/7 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với thi tuyển) | |
43 | Phú Thọ | 12 - 14/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Đối với Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Trường PTDTNT tỉnh, Trường PTDTNT – THCS&THPT Yên Lập và các trường THPT công lập thực hiện tuyển sinh theo phương thức thi tuyển. Đối với các trường tư thục tuyển sinh theo một trong các phương thức sau: Thi tuyển như đối với các trường công lập; xét tuyển (theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT); phương thức tuyển sinh riêng của trường. Mỗi huyện, thị (trừ huyện Tân Sơn) chọn 1 trường THPT ở trung tâm, vùng có điều kiện thuận lợi tuyển 1 lớp 10 tự chủ chất lượng cao. |
44 | Phú Yên | 14 -15/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
45 | Quảng Bình | 7 - 8/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn kết hợp xét tuyển |
Tuyển sinh vào lớp 10 Trường PTDTNT tỉnh với phương thức tuyển sinh kết hợp thi tuyển và xét tuyển; mỗi học sinh được đăng ký dự tuyển vào Trường PTDTNT tỉnh, đồng thời được đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào hai trường THPT không chuyên trên địa bàn tỉnh, xếp theo thứ tự NV1, NV2. Lịch tuyển sinh vào lớp 10 giáo dục thường xuyên (Trung tâm Giáo dục - Thường xuyên tỉnh, Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố) bằng hình thức xét tuyển; đối tượng là học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên; |
46 | Quảng Nam | 14 - 16/6 |
Hệ chuyên: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và các môn chuyên Hệ thường: Xét tuyển |
- Chỉ tiêu tuyển sinh mỗi trường THPT công lập năm học 2022 - 2023 không quá 80% số HS tốt nghiệp THCS năm học 2021 - 2022 theo phân tuyến tuyển sinh, sau khi đã trừ đi số trúng tuyển vào các trường THPT chuyên biệt và số HS là người dân tộc thiểu số. -Tỷ lệ 20% không có điều kiện vào lớp 10 công lập sẽ được định hướng các em học nghề hoặc học lớp 10 ngoài công lập. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 4 năm học cấp THCS về kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực và điểm ưu tiên (nếu có). |
47 | Quảng Ngãi | 22 - 24/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) | Trường THPT chuyên Lê Khiết tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chung với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 của các trường THPT công lập không chuyên. |
48 | Quảng Ninh | 1 - 3/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Hai điều chỉnh quan trọng: - Môn Tin học được bổ sung vào nhóm các môn thi chuyên để xét tuyển vào lớp chuyên Tin - Điểm mới thứ hai là thí sinh năm nay sẽ đăng ký dự tuyển vào lớp 10 trực tuyến và nhận kết quả thi trực tuyến thay vì trực tiếp tại các trường THPT như những năm trước. |
49 | Quảng Trị | 6 - 7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) | Trong năm 2022, các trường có số lượng đăng ký dự tuyển vượt 5% so với chỉ tiêu tổ chức xét tuyển kết hợp thi tuyển. Những trường còn lại chỉ xét tuyển. |
50 | Sóc Trăng | 25 - 27/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Ngày 25/6/2022 và sáng ngày 26/6/2022, tất cả thí sinh đăng ký dự tuyển Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, các trường dân tộc nội trú và các trường có cấp trung học phổ thông trong tỉnh phải thi chung 03 môn: Ngữ văn, Tiếng Anh và Toán theo lịch thi. |
51 | Sơn La | 6 - 7/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn |
|
52 | Tây Ninh | 6 - 8/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh kết hợp xét tuyển (một số trường chỉ xét tuyển) |
Theo kế hoạch đã được phê duyệt, trong năm học tới, chỉ có 5 trường THPT tuyển sinh bằng hình thức thi kết hợp với xét tuyển, 1 trường thi tuyển, các trường còn lại xét tuyển. Các trường kết hợp giữa thi và xét tuyển bao gồm THPT Tây Ninh, Trần Đại Nghĩa, Lý Thường Kiệt, Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Trãi và Hoàng Văn Thụ. Người học được đăng ký dự thi nhiều nhất 2 môn chuyên. Nếu không trúng tuyển ở môn chuyên 1, học sinh được tiếp tục xét ở môn chuyên 2. |
53 | Thái Bình | 9 - 10/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | Thí sinh nào đăng ký dự thi vào trường THPT Chuyên thì phải đăng ký xét tuyển vào lớp Chuyên, có thể đăng ký xét tuyển vào lớp không chuyên và phải đăng ký xét tuyển vào 1 trường THPT đại trà. |
54 | Thái Nguyên | 8 - 10/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
55 | Thanh Hóa |
Hệ chuyên: 1 - 2/6 Hệ thường: 17 - 18/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đối với tuyển sinh lớp 10 THPT công lập, mỗi học sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng (NV) vào các trường THPT công lập tại huyện, thị xã, thành phố nơi học sinh có hộ khẩu thường trú hoặc tại địa phương khác phù hợp với điều kiện sinh sống và năng lực học tập của học sinh. Điều kiện xét tuyển hệ thường: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh có đăng ký NV vào học tại trường; dự thi đủ 3 bài thi, không vi phạm quy chế thi; các bài thi đạt 0,5 điểm trở lên và không trúng tuyển vào các trường THPT DTNT. Điều kiện xét tuyển hệ chuyên: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện dự thi, đã thi đủ các bài thi, không vi phạm quy chế thi và các bài thi môn chung đạt từ 3,0 điểm trở lên, môn chuyên đạt từ 5,0 điểm (chưa nhân hệ số) trở lên. |
56 | Thừa Thiên Huế | 9 -1 1/6 |
Hệ chuyên: Toán, Văn, Ngoại ngữ, môn chuyên Hệ thường: Toán, Văn, Ngoại ngữ kết hợp xét tuyển |
|
57 | Tiền Giang | 17 - 18/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
58 | TP.HCM | 11 - 12/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
50 | Trà Vinh | 22 - 23/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên, một số trường hệ thường xét tuyển) | |
60 | Tuyên Quang | 15 - 16/6 | Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh (bắt buộc đối với tất cả học sinh dự tuyển sinh); đối với học sinh dự thi vào trường THPT Chuyên thi thêm môn thứ 4 (môn chuyên) | |
61 | Vĩnh Long | 4 - 5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
62 | Vĩnh Phúc | 4 - 6/6 | Toán (120 phút); Ngữ văn (120 phút); Tổ hợp gồm 03 môn Tiếng Anh, Vật lí, Lịch Sử (90 phút). (hệ chuyên thêm môn chuyên) | |
63 | Yên Bái | 7 - 9/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (hệ chuyên thêm môn chuyên) |
Bình luận
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm