Nguyên nhân và biện pháp điều trị Viêm khớp cùng chậu
MỤC LỤC
Viêm khớp cùng chậu là gì?
Nguyên nhân gây viêm khớp cùng chậu
Triệu chứng viêm khớp cùng chậu
Chẩn đoán viêm khớp cùng chậu
Các biện pháp điều trị viêm khớp cùng chậu
Điều trị viêm khớp với bài thuốc Xương khớp Đông y
Viêm khớp cùng chậu là gì?
Viêm khớp cùng chậu là tình trạng viêm của khớp cùng chậu, một khớp nối giữa xương cùng (xương ở phần cuối của cột sống) và xương chậu.
Khớp cùng chậu là một trong những khớp lớn trong cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối cột sống với phần dưới, truyền tải lực giữa phần trên và phần dưới cơ thể.
Khớp này có rất ít sự di động, nhưng lại rất quan trọng trong việc giúp cơ thể duy trì thăng bằng và ổn định trong các hoạt động như đi bộ, chạy, hoặc nâng vật.
Viêm khớp cùng chậu
Nguyên nhân gây viêm khớp cùng chậu
Viêm khớp cùng chậu có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân, bao gồm:
• Chấn thương hoặc tai nạn: Một cú ngã mạnh, tai nạn giao thông hoặc chấn thương trực tiếp vào vùng xương chậu có thể dẫn đến viêm.
• Bệnh lý tự miễn: Một số bệnh lý tự miễn như viêm khớp vảy nến hoặc viêm cột sống dính khớp có thể gây viêm ở khớp cùng chậu.
• Lão hóa: Khi tuổi tác tăng lên, các khớp có thể suy yếu và dễ bị viêm.
• Các hoạt động thể thao quá sức: Các vận động mạnh hoặc lặp đi lặp lại có thể tạo áp lực lên khớp cùng chậu, gây viêm.
• Dị dạng bẩm sinh: Một số người có cấu trúc khớp không bình thường bẩm sinh, làm tăng nguy cơ bị viêm.
Yếu tố nguy cơ:
• Di truyền: Người có người thân trong gia đình mắc bệnh viêm cột sống dính khớp có nguy cơ cao hơn.
• Giới tính: Nam giới thường mắc bệnh nhiều hơn nữ giới.
• Tuổi: Bệnh thường xuất hiện ở độ tuổi từ 20-40.
Triệu chứng viêm khớp cùng chậu
Các triệu chứng của viêm khớp cùng chậu thường xuất hiện từ từ và có thể thay đổi theo từng người. Thường gặp nhất là các biểu hiện:
• Đau lưng dưới: Đau thường xuất hiện ở một bên hoặc cả hai bên mông, lan xuống chân và có thể tồi tệ hơn vào ban đêm hoặc sau khi nghỉ ngơi.
• Cứng khớp: Cảm giác cứng khớp vào buổi sáng hoặc sau khi ngồi hoặc nằm lâu.
• Giảm khả năng vận động: Viêm khớp cùng chậu có thể hạn chế khả năng cúi, xoay hông hoặc nâng chân.
• Mệt mỏi: Người bệnh thường cảm thấy mệt mỏi, thiếu năng lượng.
• Sốt: Trong một số trường hợp, người bệnh có thể sốt nhẹ.
Chẩn đoán viêm khớp cùng chậu
Để chẩn đoán viêm khớp cùng chậu, người bệnh sẽ được chỉ định thực hiện các xét nghiệm như:
• Khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ khám vùng khớp bị đau, kiểm tra khả năng vận động và đánh giá các triệu chứng.
• Xét nghiệm máu: Các xét nghiệm như tốc độ lắng máu, protein C phản ứng, kháng thể HLA-B27 có thể giúp chẩn đoán.
• Chụp X-quang: Chụp X-quang giúp đánh giá tình trạng viêm và tổn thương khớp.
• MRI: Cung cấp hình ảnh chi tiết hơn về khớp và các mô xung quanh.
Các biện pháp điều trị viêm khớp cùng chậu
Mục tiêu của điều trị viêm khớp cùng chậu là giảm đau, giảm viêm, cải thiện chức năng khớp và ngăn ngừa biến chứng.
Các phương pháp điều trị bao gồm:
Điều trị bằng thuốc
Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAIDs): Giúp giảm đau, viêm và sưng tấy tại khớp.
Thuốc corticosteroid: Giảm viêm hiệu quả nhưng có thể gây ra
tác dụng phụ nếu sử dụng lâu dài.
Thuốc ức chế TNF-alpha: Ức chế các chất gây viêm, thường được sử dụng cho các trường hợp nặng.
Vật lý trị liệu
Bài tập tăng cường cơ: Giúp ổn định khớp và giảm đau.
Kéo giãn: Tăng cường độ linh hoạt của khớp.
Chườm nóng/lạnh: Giảm đau và viêm.
Xoa bóp: Giúp thư giãn cơ bắp và giảm đau.
Bài tập cho người viêm khớp cùng chậu
Phẫu thuật
Trong trường hợp các phương pháp điều trị khác không mang lại hiệu quả, bác sĩ có thể chỉ định thực hiện phẫu thuật:
• Thay khớp hông: Thay thế khớp bị hỏng bằng khớp nhân tạo.
• Loại bỏ các tổn thương: Loại bỏ các mô sẹo hoặc xương thừa gây ra đau.
Các phương pháp điều trị khác
Tiêm corticosteroid vào khớp: Giảm viêm nhanh chóng tại vị trí tiêm.
Kích thích điện: Giảm đau và tăng cường tuần hoàn máu.
Sóng xung kích: Giảm đau và kích thích quá trình chữa lành.
Châm cứu: Giảm đau và cải thiện chức năng khớp.
Điều trị viêm khớp với bài thuốc Xương khớp Đông y
Đông y có bài thuốc chữa bệnh xương khớp hiệu quả, với thành phần gồm các thảo dược như Đương quy, Đỗ trọng, Cẩu tích, Đan sâm, Liên nhục, Tục đoạn, Cốt toái bổ, Uy Linh tiên,... Nhờ sự kết hợp của các thảo dược này mà bài thuốc có tác dụng bổ can thận, tăng cường khí huyết, thông kinh lạc, trừ phong thấp hiệu quả.
Bài thuốc thường được dùng trong các triệu chứng đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa, các chứng phong tê thấp: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, nhức mỏi, cứng cơ xương khớp, tay chân tê bại; hỗ trợ điều trị thoái hoá, vôi hoá, gai cột sống; hỗ trợ phòng ngừa bệnh tái phát.
Hiện nay bài thuốc đã được chuyển giao sản xuất tại nhà máy chuẩn GMP-WHO, tạo nên Thuốc Xương Khớp dạng viên nén tiện dụng.
Thuốc Xương Khớp dạng viên nén hiện có bán ở hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc, bạn có thể tham khảo sử dụng.
Sản xuất từ thảo dược, tại nhà máy chuẩn GMP-WHO, thuốc XƯƠNG KHỚP NHẤT NHẤT
Điều trị hiệu quả các chứng phong tê thấp: viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, đau lưng, đau thần kinh tọa, tê bại chân tay; Hỗ trợ điều trị thoái hóa, vôi hóa, gai đôi cột sống. Hỗ trợ phòng ngừa hiệu quả bệnh tái phát.
Thành phần: (cho một viên nén bao phim)
645mg cao khô tương đương:
Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 750mg, Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) 600mg, Cẩu tích (Rhizoma Cibotii) 600mg, Đan sâm (Radix et Rhizoma Salviae miltiorrhizae) 450mg, Liên nhục (Semen Nelumbinis nuciferae) 450mg, Tục đoạn (Radix Dipsaci) 300mg, Thiên ma (Rhizoma Gastrodiae elatae) 300mg, Cốt toái bổ (Rhizoma Drynariae) 300mg, Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) 600mg, Sinh địa (Radix Rehmanniae glutinosae) 600mg, Uy linh tiên (Radix et Rhizoma Clematidis) 450mg, Thông thảo (Medulla Tetrapanacis papyriferi) 450mg, Khương hoạt (Rhizoma et Radix Notopterygii) 300mg, Hà thủ ô đỏ (Radix Fallopiae multiflorae) 300mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng - Chỉ định:
Tác dụng: Bổ can thận, tăng cường khí huyết, thông kinh lạc, trừ phong thấp.
Chỉ định: Trị các chứng đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa, các chứng phong tê thấp: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, nhức mỏi, cứng cơ xương khớp, tay chân tê bại. Hỗ trợ điều trị thoái hoá, vôi hoá, gai cột sống. Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tái phát.
Chống chỉ định - Thận trọng:
Chống chỉ định: Phụ nữ có thai.
Thận trọng: Phong thấp thể nhiệt.
Liều dùng - cách dùng: Uống thuốc sau khi ăn
- Người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 2 viên.
- Trẻ em từ 8-15 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.
Chống chỉ định-tác dụng không mong muốn- sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không sử dụng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Sản xuất tại: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NHẤT NHẤT
Cụm công nghiệp Liên Hưng, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Số Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc: 16/2022/XNQC/YDCT ngày 10/10/2022
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
|
Bình luận
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm